Với mong muốn đem đến cho các bạn có thêm nhiều tài liệu học tập môn tiếng Anh, caubinhan.com xin giới thiệu tài liệu Tổng hợp các giới từ đi với danh từ thông dụng.
Không chỉ có giới từ đi kèm với tính từ ra thì giới từ còn đi với cả danh từ. Danh từ đi kèm giới từ cho chúng ta biết chính xác vị trí của vật hoặc cách thức mà một việc được thực hiện. Có rất nhiều giới từ + danh từ, tuy nhiên bài viết chỉ tập trung vào các danh từ đi với giới từ phổ biến. Nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo và tải tài liệu tại đây.
Bảng giới từ đi với danh từ thông dụng
Giới từ với danh từ
Nghĩa
BY
by accident = by chance = by mistake = by coincidence
tình cờ, ngẫu nhiên
by air
bằng đường không
by far
cho đến tận bây giờ
by name
bằngtên là
by oneself
một mình
by the way
nhân tiện đây
by heart
học thuộc lòng
by surprise
1 cách bất ngờ
by cheque
bằng ngân phiếu
FOR
for fear of
vì sợ về
for life
cả cuộc đời
for the foreseeable future
cho 1 tương lai có thể đoán trước
for instance = for example
ví dụ là
for sale
để bày bán
for a while
trong chốc lát
for the moment
cho tạm thời
for the time being
cho tạm thời
for ages
đã lâu rồi= for a long time
for example
ví dụ
for a change
thay đổi
AT
at any rate
bất kì giá nào
at disadvantage
ở vị thế bất lợi
at fault
sai lầm
at present
hiện tại, bây giờ
at times
thỉnh thoảng
at risk
đang gặp nguy hiểm
at first sight
ngay từ cái nhìn đầu tiên
at first
lúc đầu
at a glance
trong nháy mắt
at last
cuối cùng
at the end of
đoạn cuối của
at least
tối thiểu
at a loss
thua lỗ
at a profit
có lãi
at sea
ở ngoài biển
at once
ngay lập tức
at war
đang có chiến tranh
at work
đang làm việc
WITHOUT
without a chance
không có cơ hội
without a break
không được nghỉ ngơi
without doubt
không nghi ngờ
without delay
không trậm trễ, không trì hoãn
without exception
không có ngoại lệ
without fail
không có ngoại lệ, thường xuyên
without success
không thành công
without a word
không một lời
without warning
không được cảnh báo
ON
on average
tính trung bình
on behalf of
thay mặt cho
on board
trên tàu
on business
đang công tác
on duty
đang làm nhiệm vụ
on foot
bằngchân
on fire
đang cháy
on the contrary to
tương phản với
on one’s own
một mình
on loan
đang cho mượn
on the market
đang được bán trên thị trường
on the phone
đang nói chuyện điện thoại
on strike
đình công
on time
đúng giờ
on the verge of
trên bờ vực / sắp sửa
on a diet
đang ăn kiêng
on purpose
cố tình
on the other hand
mặt khác
on trial
đang thử nghiệm
UNDER
under age
chưa đến tuổi
under no circumstance
trong bất kì trường hợp nào cũng không
under control
bị kiểm soát
under the impression
có cảm tưởng rằng
under cover of
đội lốt, giả danh
under guarantee
được bảo hành
under pressure
chịu áp lực
under discussion
đang được thảo luận
under an / noobligation to do something
có (không) có bổn phận làm gì
under repair
đang được sửa chữa
under suspicion
đang nghi ngờ
under stress
đang bị căng thẳng
under one’s thumb
hoàn toàn chịu sự điều khiển của
under the influence of
dưới ảnh hưởng của
under the law
theo pháp luật
IN
in addition
ngoài ra, thêm vào.
in advance
trước
in the balance
ở thế cân bằng
in all likelihood
có khả năng
in common
có điểm chung
in charge of
chịu trách nhiệm
in dispute with somebody/something
trong tình trạng tranh chấp với
in ink
bằng mực
in the end
cuối cùng
in favor of something
ủng hộ cái gì đó
in fear of doing something
sợ làm điều gì đó
in (good/ bad) condition
trong điều kiện tốt / xấu
in a hurry
đang vội
in a moment
trong lát nữa
in pain
đang bị đau
in the past
trước đây / trong quá khứ
in practice
trong thực tế
in public
trước công chúng
in short
tóm lại
in trouble with
gặp rắc rối về
in time
vừa kịp giờ
in turn
lần lượt
in silence
trong yên tĩnh
in recognition of something / somebody
nhằm tôn vinh ai / cái gì
OUT OF
Out of work
thất nghiệp
Out of date
lỗi thời
Out of reach
ngoài tầm với
Out of money
hết tiền
Out of danger
hết nguy hiểm
Out of use
hết sài, hết dùng được
Out of the question
không bàn cãi
Out of order
Hư, hỏng
Out of sight, out of mind
xa mặt cách lòng
FROM
from now on
kể từ giờ trở đi
from time to time
thỉnh thoảng
from memory
theo trí nhớ
from bad to worse
ngày càng tồi tệ
from what I can gather
theo những gì tôi biết
WITH
with the exception of
ngoại trừ
with intent to
với ý định
with regard to something
về việc gì đó
with a view to + V-ing
với mục đích làm gì
Để nhớ giới từ với danh từ dễ hơn, chúng ta có thể nhớ chúng thông qua các ví dụ và bài tập.
+ I came here by bus. (Tôi tới đây bằng xe bus)
+ I han’t seen him for a while.(Tôi không hặp cậu ta 1 thời gian rồi)
+ At first, I don’t like my teacher.(Lúc đầu, tôi không thích giáo viên của tôi cho lắm)
+ I just left without a word.(Anh ấy rời đi mà không nói lời nào)
+ On behalf of my family, I’m so sorry for your lost.(Thay mặt gia đình, tôi rất tiếc về sự mất mát của bạn)
+ Everything is under control.(Mọi việc đều nằm trong tầm kiểm soát)
+ He arrived there just in time.(Anh ấy tới đó vừa kịp lúc)
+ This remote is out of order.(Cái remote này hỏng rồi)
+ From now on, I will not provide you with any cent.(Từ giờ trờ đi, mẹ sẽ không chu cấp cho con 1 đồng nào nữa)