0

Soạn bài Từ trái nghĩa – Soạn văn 7 tập 1 bài 10 (trang 128)

Share

Trong chương trình Ngữ Văn lớp 7, học sinh sẽ được hướng dẫn tìm hiểu về khái niệm từ trái nghĩa.

Soạn bài Từ trái nghĩa

Soạn bài Từ trái nghĩa

Soạn bài Từ trái nghĩa

caubinhan.com sẽ cung cấp Soạn văn 7: Từ trái nghĩa, hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài một cách chi tiết và đầy đủ nhất. Kính mời các em học sinh cùng tham khảo.

Soạn văn 7: Từ trái nghĩa

Soạn bài Từ trái nghĩa – Mẫu 1

I. Thế nào là từ trái nghĩa?

1. Đọc lại bản dịch thơ “Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh” của Tương Như và bản dịch “Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê” của Trần Trọng San. Dựa vào các kiến thức đã học ở Tiểu học, tìm các cặp từ trái nghĩa trong hai bản dịch thơ đó.

– Các từ trái nghĩa trong bản dịch thơ “Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh’’: ngẩng – cúi.

– Các từ trái nghĩa trong bản dịch thơ “Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê” của Trần Trọng San: trẻ – già.

2. Tìm từ trái nghĩa với từ già trong trường hợp rau già, cau già

– Từ trái nghĩa là: tươi.

Tổng kết:

– Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau. Ví dụ (xấu – tốt, trắng – đen, nóng – lạnh…).

– Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.

II. Sử dụng từ trái nghĩa

1. Trong hai bài dịch thơ trên, việc sử dụng các từ trái nghĩa có tác dụng gì?

– Việc sử dụng cặp từ trái nghĩa trong hai bản dịch thơ trên nhằm diễn tả những hình tượng tương phản.

2. Tìm một số từ thành ngữ có sử dụng từ trái nghĩa và nêu tác dụng của việc dùng các từ trái nghĩa ấy:

– Một số thành ngữ có sử dụng từ trái nghĩa:

  • Cá lớn nuốt cá bé
  • Xấu người đẹp nết
  • Chết vinh còn hơn sống nhục
  • Lên voi xuống chó
  • Lá lành đùm lá rách
  • Khôn nhà dại chợ
  • Bán anh em xa mua láng giềng gần
  • Chân cứng đá mềm
  • Ba chìm bảy nổi
  • Trẻ chẳng tha, già chẳng thương
  • Kính trên nhường dưới…

– Tác dụng: Các thành ngữ tạo hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh làm cho lời nói thêm sinh động, diễn tả ý nghĩa sâu xa của câu tục ngữ.

Tổng kết: Từ trái nghĩa được sử dụng trong thế dối, tạo các hình tượng tương phản gây ấn tượng mạnh mẽ làm cho lời nói thêm sinh động.

III. Luyện tập

Câu 1. Tìm những từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ trong SGK:

Các cặp từ trái nghĩa là: lành – rách, giàu – nghèo, áo – quần, ngắn – dài, đêm – ngày, sáng – tối.

Câu 2. Tìm các từ trái nghĩa với những từ sau in đậm:

– tươi:

  • tươi: ươn
  • hoa tươi: héo

– yếu:

  • ăn yếu: khỏe
  • học lực yếu: giỏi

– xấu:

  • chữ xấu: đẹp
  • đất xấu: tốt

Câu 3. Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào các thành ngữ sau:

– Chân cứng đá mềm

– Có đi có lại

– Gần nhà xa ngõ

– Mắt nhắm mắt mở

– Chạy sấp chạy ngửa

– Vô thưởng vô phạt

– Bên trọng bên khinh

– Buổi đực buổi cái

– Bước thấp bước cao

– Chân ướt chân ráo

Câu 4. Hãy viết một đoạn văn ngắn về tình cảm quê hương, có sử dụng từ trái nghĩa.

– Gợi ý viết đoạn:

Trong cuộc đời mỗi người, ai sinh ra mà không có quê hương. Tôi cũng vậy. Quê hương tôi vốn là một vùng nông thôn trù phú với những cánh đồng rộng mênh mông. Nhưng thời gian qua đi, với sự phát triển của khoa học công nghệ, làng quê tôi đã dần thay đổi. Những căn nhà mái ngói cổ kính theo thời gian đã nhường chỗ cho nhà cao tầng hiện đại. Con đường cũng được đổ bê tông khang trang và tiện nghi hơn. Ngay cả người dân cũng trở nên hiện đại hơn. Dẫu vậy, đối với tôi, quê hương vẫn là một điều gì đó rất đỗi thân thương và đáng tự hào.

– Từ trái nghĩa: cổ kính – hiện đại.

IV. Bài tập ôn luyện

Câu 1. Điền các từ thích hợp vào chỗ trống:

– Sống dở … dở

– Thất bại là mẹ …

– Một miếng khi … bằng một gói khi no

– Lên thác … ghềnh

– Đánh kẻ chạy đi, không ai đánh người chạy …

– Trước lạ sau …

– Học … quên sau

– Đi ngược về …

– … nhà rộng bụng

– Anh em như thể chân tay

… đùm bọc … đỡ đần

Câu 2. Tìm các từ trái nghĩa với các các từ dưới đây:

– ngọt bùi

– hiền lành

– chiến tranh

– lạc quan

– bất hạnh

Gợi ý:

Câu 1.

– Sống dở chết dở

– Thất bại là mẹ thành công

– Một miếng khi đói bằng một gói khi no

– Lên thác xuống ghềnh

– Đánh kẻ chạy đi, không ai đánh người chạy lại

– Trước lạ sau quen

– Học trước quên sau

– Đi ngược về xuôi

Hẹp nhà rộng bụng

– Anh em như thể chân tayRách lành đùm bọc dở hay đỡ đần.

Câu 2.

– ngọt bùi: đắng cay

– hiền lành: độc ác

– chiến tranh: hòa bình

– lạc quan: bi quan

– bất hạnh: hạnh phúc

Soạn bài Từ trái nghĩa – Mẫu 2

I. Luyện tập

Câu 1. Tìm những từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ trong SGK:

Các cặp từ trái nghĩa là: lành – rách, giàu – nghèo, áo – quần, ngắn – dài, đêm – ngày, sáng – tối.

Câu 2. Tìm các từ trái nghĩa với những từ sau in đậm:

– tươi:

  • cá tươi : ươn
  • hoa tươi : héo

– yếu:

  • ăn yếu : khỏe
  • học lực yếu : giỏi

– xấu:

  • chữ xấu : đẹp
  • đất xấu : tốt

Câu 3. Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào các thành ngữ sau:

– Chân cứng đá mềm

– Có đi có lại

– Gần nhà xa ngõ

– Mắt nhắm mắt mở

– Chạy sấp chạy ngửa

– Vô thưởng vô phạt

– Bên trọng bên khinh

– Buổi đực buổi cái

– Bước thấp bước cao

– Chân ướt chân ráo

Câu 4. Hãy viết một đoạn văn ngắn về tình cảm quê hương, có sử dụng từ trái nghĩa.

Gợi ý:

Quê hương – nơi vô cùng quan trọng với mỗi người. Đối với riêng em, tình yêu quê hương thật sâu đậm biết bao. Quê hương em là một vùng ven biển thuộc đồng bằng duyên hải Trung bộ. Mỗi khi rảnh rỗi, em lại cùng với các anh chị ra biển chơi. Gió biển lồng lộng. Tiếng sóng vỗ ào ạt. Bãi cát vàng trải dài. Bầu trời lúc này thật cao, không một gợn mây. Mặt trời lên cao, tỏa ánh nắng xuống khiến mặt biển long lanh ánh vàng. Không chỉ có thiên nhiên mà con người ở quê hương em thật thà và nồng hậu lắm. Người dân quê em làm ăn vất vả, bận rộn quanh năm. Nhưng họ vẫn luôn lạc quan, yêu đời. Vào những ngày hè, khách du lịch đến tắm biển rất nhiều. Họ đều cảm thấy vui vẻ vì sự đón tiếp nhiệt tình của con người quê em. Em mong rằng khách du lịch sẽ biết đến quê em nhiều hơn nữa. Em cũng tự nhủ sẽ cố gắng học tập thật chăm chỉ để mai này trở về xây dựng quê hương.

Từ trái nghĩa: rảnh rỗi – bận rộn

Xem thêm Viết đoạn văn nói về tình cảm quê hương có sử dụng từ trái nghĩa

II. Bài tập ôn luyện

Tìm các từ trái nghĩa với các từ sau: nhanh nhẹn, lười biếng, tốt bụng, hạnh phúc, xấu xí.

Gợi ý:

  • nhanh nhẹn – chậm chạp
  • lười biếng – chăm chỉ
  • tốt bụng – xấu xa
  • hạnh phúc – bất hạnh
  • xấu xí – chăm chỉ
5/5 - (568 votes)
Xem Thêm:   Soạn bài Em vẽ Bác Hồ trang 43 – Tiếng Việt Lớp 3 tập 2 – Tuần 23