CHUYÊN ĐỀ SỐ HỮU TỈ – SỐ THỰC
ĐẠI SỐ 7
§1. TẬP HỢP Q
CÁC SỐ HỮU TỈ
A. TÓM T
ẮT LÝ THUYẾT
1. Số hữ
u tỉ là số viết được dưới dạng phân số
với
2. Ta có
thể biểu diễn mọi số hữu tỉ trên trục số. Trên chục số, điểm biểu diễn số hữu tỉ
được gọi là điểm
3. Với
hai số hữu tỉ bất kỳ
ta luôn có hoặc
hoặc
hoặc
. Ta có thể so
sánh hai số hữu tỉ bằng cách viết chúng dưới dạng phân số rồi so sánh hai phân số đó.
• Nếu
thì trên trục số, điểm
ở bên trái điểm
• Số
hữu tỉ lớn hơn 0 được gọi là số hữu tỉ dương;
• Số hữu tỉ nhỏ hơn 0 được gọi là số hữu tỉ âm;
• Số hữu tỉ 0 không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm.
B. CÁC DẠNG TOÁN
Dạng 1. SỬ DỤNG CÁC KÍ HIỆU
, , , , , .
Phươ
ng pháp giải.
Cần nắm vững ý nghĩa của từng ký hiệu:
• Kí hiệu
đọc là “phần tử của” hoặc “thuộc”.
• Kí hiệu
đọc là “không phải là phần tử của” hoặc “khồng thuộc”.
• Kí hiệu
đọc là “là tập hợp con của”.
• Kí hiệu
chỉ tập hợp các số tự nhiên.
• Kí hiệu
chỉ tập hợp các số nguyên.
• Kí hiệu
chỉ tập hợp các số hữu tỉ.
Ví dụ 1.
(Bài 1 tr.7 SGK)
Điền ký hiệu
thích hợp vào ô trống:
-3
; -3
; -3
;
;
Giả
i