– GV: Hướng dẫn hs đọc thuật ngữ “dân số” trang 186 SGK. Hướng dẫn đọc nội dung phần 1
? Người ta điều tra dân số nhằn mục đích gì?
– HS: Kết quả điều tra dân số tại một thời điểm nhất định cho chúng ta biết tổng số người của một địa phương hoặc một nước, số người ở từng độ tuổi, tổng số nam và nữ, số người trong độ tuổi lao động, trình độ văn hoá, nghề nghiệp đang làm và nghề nghiệp được đào tạo… Dân số là nguồn lao động quý báu cho sự phát triển kinh tế – xã hội.
– GV: Hướng dẫn học sinh H1.1 SGK dân số của mỗi quốc gia thường được thể hiện bằng một tháp tuổi
– GV: Giới thiệu tháp tuổi và cách đọc tháp tuổi ……..
? Trong tổng số trẻ em ở độ tuổi từ 0 đến 4 tuổi ước tính có bao nhiêu bé trai và bao nhiêu bé gái?
– HS: Ở tháp 1 có 5,5 tr bé trai và 5,5 tr bé gái
Ở tháp 2 có 4,5 tr bé trai và 4,8 tr bé gái
? Hãy so sánh số người trong độ tuổi lao động ở hai tháp?
– HS: Ở tháp 2 số người trong độ tuổi lao nhiều hơn so với tháp 1
? Hãy nhận xét đặc điểm thân và đáy của hai tháp tuổi?
– HS: Ở tháp 1: Thân hẹp đáy rộng
Ở tháp 2: Thân và đáy gần bằng nhau
? Vậy tháp tuổi cho chúng ta biết đặc điểm gì?
– HS: Nhìn vào tháp tuổi, chúng ta biết được tổng số nam và nữ phân theo từng độ tuổi, số người trong độ tuổi lao động của một địa phương, một nước.
– GV: Hướng dẫn hs nhận biết đặc điểm hình dạng của ba dạng tháp tuổi cơ bản.
+ Tháp dân số trẻ: Đáy rộng, thân trung bình, đỉnh hẹp.
+ Tháp tuổi trưởng thành: Đáy trung bình, thân rộng, đỉnh trung bình.
+ Tháp tuổi già: Đáy trung bình hoặc hẹp, thân trung bình, đỉnh rộng.
– GV: Hướng dẫn hs đọc từ “Các số liệu thống kê …. Gia tăng dân số cơ giới”. Đọc thuật ngữ “tỉ lệ sinh, tỉ lệ tử”
? Thế nào là gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng dân số cơ giới?
– HS: gia tăng dân số tự nhiên của một nơi phụ thuộc vào số trẻ sinh ra và số người chết đi trong một năm. Sự gia tăng dân số do số người chuyển đi và số người từ nơi khác chuyển đến gọi là gia tăng cơ giới
? Người ta điều tra dân số liên tục trong nhiều năm nhằm mục đích gì?
– HS: Các số liệu thống kê và điều tra dân số liên tục trong nhiều năm sẽ giúp chúng ta biết được quá trình gia tăng dân số của một địa phương, một nước hay trên toàn thế giới.
– GV: Hướng dẫn hs quan sát H 1.2 SGK
THẢO LUẬN NHÓM
? Nhận xét tốc độ gia tăng dân số theo hai mốc sau. Từ công nguyên đến 1804. 1805 đến 1999?
– HS: Báo cáo kết quả thảo luận nhóm
* Từ công nguyên đến 1840: Dân số tăng từ 300tr đến 1tỉ ng (Tăng 700tr ng chậm)
* Từ 1805 đến 1999 là 195 năm tăng từ 1tỉ ng lên 6tỉ ng tăng 5 tỉ ng (tăng rất nhanh).
? Vậy nguyên nhân nào làm cho dân số tăng nhanh trong thế kỉ XX?
– GV: Vậy dân số thế giới tăng nhanh có ảnh hưởng như thế nào
– GV: Hướng dẫn hs đọc từ “Dân số thế giới tăng rất nhanh …… kinh tế chậm phát triển”
? Khi nào sự gia tăng dân số tự nhiên trở thành bùng nổ dân số?
– HS: Bùng nổ dân số xẩy ra khi tỉ lệ gia tăng bình quân hàng năm của dân số thế giới lên đến 2,1 %
? Nguyên nhân nào dẫn đến bùng nổ dân số thế giới?
– HS: Dân số thế giới tăng nhanh và đột ngột từ những năm 50 của thế kỷ XX, các nước thuộc địa ở châu Á, châu Phi và châu Mĩ la tinh giành được độc lập, đời sống được cải thiện và những tiến bộ về y tế làm giảm nhanh tỉ lệ tử vong, trong khi tỉ lệ sinh vẫn còn cao.
– GV: Hướng dẫn hs quan sát và phân tích hai hình H1.3 và H 1.4 SGK.
? Trong giai đoạn từ năm 1920 đến năm 2000 nhóm nước nào có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao hơn. Tại sao?
– HS: Nhóm nước đang phát triển có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao hơn nhóm nước phát triển
? Hậu quả và biện pháp khắc phục hiện tượng bùng nổ dân số là gì?
– HS: Dân số tăng nhanh vượt quá khả năng giải quyết các vấn đề ăn, mặc, ở, học hành, việc làm…. đã trở thành gánh nặng đối với các nước có nền kinh tế chậm phát triển.
Bằng các chính sách dân số và phát triển kinh tế – xã hội, nhiều nước đã đạt được tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên hợp lí, Sự gia tăng dân số thế giới đang có xu thế giảm dần để tiến đến ổn định ở mức trên 1,0%. Dự kiến đến năm 2050, dân số thế giới sẽ là 8,9 tỉ người.
? Bằng hiểu biết thực tế hãy cho biết Việt Nam nằm trong nhóm nước nào?
– HS: Việt Nam nằm trong nhóm nước đang phát triển có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao.
1. Dân số, nguồn lao động.
– Kết quả điều tra dân số tại một thời điểm nhất định cho chúng ta biết tổng số người của một địa phương hoặc một nước
– Nhìn vào tháp tuổi, chúng ta biết được tổng số nam và nữ phân theo từng độ tuổi, số người trong độ tuổi lao động của một địa phương, một nước.
2. Dân số thế giới tăng nhanh trong thế kỉ XIX và XX. (10’)
– gia tăng dân số tự nhiên của một nơi phụ thuộc vào số trẻ sinh ra và số người chết đi trong một năm. Sự gia tăng dân số do số người chuyển đi và số người từ nơi khác chuyển đến gọi là gia tăng cơ giới
– Dân số tăng nhanh trong thế kỉ XX đó là những tiến bộ trong các lĩnh vực kinh tế – xã hội và y tế.
3. Bùng nổ dân số.
– Bùng nổ dân số xảy ra khi tỉ lệ gia tăng bình quân hàng năm của dân số thế giới lên đến 2,1 %
– Tốc độ gia tăng dân số tự nhiên không đều giữa nhóm nước đang phát triển và nhóm nước phát triển